BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VI SINH – HÓA SINH
14 tháng 4, 2017BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VI SINH – HÓA SINH
Tên Bộ môn: Công nghệ Vi sinh – Hóa sinh
Địa chỉ: Nhà A3, Viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp
Thông tin cán bộ:
Chủ nhiệm Bộ môn: NCS Nguyễn Thị Thu Hằng
Điện thoại: 0974 042 928
Email: thuhangvfu@gmail.com
Giảng viên: NCS Nguyễn Thị Minh Hằng
Điện thoại: 0983 797 705
Email: ntminhhang@gmail.com
Giảng viên : NCS Nguyễn Như Ngọc
Điện thoại: 0976 244 750
Email: ngocbichbiotech@gmail.com
Giảng viên: NCS Nguyễn Trọng Trí
Điện thoại: 0971 123 831
Email: tribiotech@gmail.com
Giảng viên: NCS Đỗ Quang Trung
Email: trungcnsinh@gmail.com
Kỹ Sư: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Điện thoại: 0987 180 887
Email: hongnhung.hou@gmail.com
Lược sử về Bộ môn:
Bộ môn Công nghệ Vi sinh – Hóa sinh thuộc viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp được thành lập theo Quyết định số 258/QĐ-BNN-TCCB ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Từ khi thành lập, Bộ môn luôn chú trọng nâng cao chất lượng công tác giảng dạy đại học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phát triển và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khoa học, cơ sở vật chất phòng thí nghiệm.
Lĩnh vực đào tạo chuyên môn
Mục tiêu đào tạo: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Vi sinh vật học và Hóa sinh học; ứng dụng Công nghệ vi sinh và Công nghệ hóa sinh trong nông nghiệp, thực phẩm, y-dược… Giúp sinh viên hình thành khả năng tư duy sáng tạo, tiếp cận và sử dụng tốt các trang thiết bị máy móc phục vụ nghiên cứu khoa học, có khả năng nghiên cứu và làm việc độc lập sau khi ra trường.
Triển vọng nghề nghiệp: Sinh viên khi tốt nghiệp có đủ năng lực làm việc tại các công ty, viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất và kinh doanh có ứng dụng Công nghệ lên men và Công nghệ hóa sinh; có đủ năng lực giảng dạy, nghiên cứu, quản lý tại các trường đại học, cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học.
Các môn học Bộ môn giảng dạy:
STT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | VSH4 | Vi sinh vật học | 3 |
2 | VRH4 | Vi-rút học | 2 |
3 | CNV4 | Công nghệ vi sinh | 3 |
4 | HSDC4 | Hóa sinh đại cương | 2 |
5 | HSTD | Hóa sinh trao đổi chất | 2 |
6 | MDH4 | Miễn dịch học | 2 |
7 | PSHO4 | Phân bón sinh học | 2 |
8 | QTT4 | Quá trình và thiết bị công nghệ | 2 |
9 | CBMT4 | Công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường | 2 |
10 | CBTV4 | Công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật | 2 |
11 | CUS4 | Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học | 2 |
12 | CNEP4 | Công nghệ enzyme-protein | 2 |
13 | CNHS4 | Công nghệ hóa sinh | 2 |
14 | CNTP4 | Công nghệ sinh học thực phẩm | 2 |
15 | CBMT4 | Công nghệ sinh học y - dược | 2 |
16 | TTNN1 | Thực tập nghề nghiệp 1: Công nghệ vi sinh | 1 |
17 | TTNN2 | Thực tập nghề nghiệp 2: Công nghệ hóa sinh | 1 |
Một số hướng nghiên cứu chính
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ trong lĩnh vực vi sinh và hóa sinh;
- Phân lập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật có nguồn gen tốt: thúc đẩy sinh trưởng thực vật, tăng cường sức đề kháng của thực vật với sâu bệnh hại, sinh tổng hợp enzyme, xử lý ô nhiễm môi trường…;
- Sưu tập, bảo quản, khảo sát, xây dựng quy trình công nghệ nhân giống, lên men và ứng dụng nguồn gen vi sinh vật công nghiệp cho nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ và sản xuất chế phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học vi sinh và công nghệ hóa sinh;
- Tách chiết, tinh sạch, xác định tính chất và sản xuất các chất có hoạt tính sinh học, enzyme từ thực vật và vi sinh vật;
- Ứng dụng các kỹ thuật di truyền để tạo chủng vi sinh tái tổ hợp, đột biến.
- Hợp tác nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực vi sinh và hóa sinh với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
Một số thành tích đạt được của Bộ môn:
Về đào tạo: Sinh viên theo học các môn học thuộc Bộ môn quản lý được trang bị kiến thức về môn học, được học chương trình đào tạo với nội dung phù hợp, được điều chỉnh và cập nhật hàng năm. Phòng thí nghiệm của Bộ môn luôn là nơi học tập và rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học của hàng chục sinh viên, học viên cao học làm thí nghiệm về Công nghệ sinh học.
Về khoa học: Một số sản phẩm khoa học của Bộ môn sẵn sàng đưa vào vận hành trong sản xuất và chuyển giao công nghệ:
Qui trình công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis có phổ kháng rộng, độc tính cao với sâu hại cây lâm-nông nghiệp
Qui trình công nghệ sản xuất chế phẩm nấm rễ cộng sinh Scleroderma thúc đẩy sinh trưởng cây Bạch đàn, Thông
Qui trình công nghệ sản xuất phân bón vi sinh vật từ nấm Trichoderma và vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải cellulose cao
Qui trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý ô nhiễm môi trường nước do có hàm lượng tinh bột cao
Qui trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân bón có khả năng cố định nitơ, phân giải lân, sinh chất kích thích sinh trưởng thực vật
Qui trình công nghệ sản xuất nấm Đông trùng Hạ thảo
Qui trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý môi trường đất, nước nhiễm lưu huỳnh
Các chủng vi sinh vật với các hoạt tính quí: Vi khuẩn Bacillus, các chủng nấm mốc, nấm men…
Danh sách cán bộ
STT | Họ tên | Học vị | Chức vụ | Liên hệ |
1 | Nguyễn Thị Thu Hằng | Thạc sỹ, NCS | Trưởng bộ môn | |
2 | Nguyễn Thị Minh Hằng | Thạc sỹ, NCS | Giảng viên | ntminhhang@gmail.com |
3 | Nguyễn Trọng Trí | Thạc sỹ, NCS | Giảng viên | tribiotech@gmail.com |
4 | Nguyễn Như Ngọc | Thạc sỹ, NCS | Giảng viên | ngocbichbiotech@gmail.com |
5 | Đỗ Quang Trung | Thạc sỹ, NCS | Giảng viên | trungcnsinh@gmail.com |